Bước 1: Truy vập vào link https://business.sinvoice.viettel.vn/dang-nhap.html đăng nhập thành công
Đối với khách hàng doanh nghiệp: Phải nhập đầy đủ Tên đơn vị, Địa chỉ, Mã số thuế
3. Hiển thị popup confirm: “Đối với hóa đơn có giá trị thanh toán từ 20 triệu trở lên, người dùng nên chọn hình thức thanh toán là Chuyển khoản theo Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC “ khi giá trị hóa đơn thanh toán >= 20 triệu trở lên
Đây chỉ là thông báo, không ảnh hưởng đến thao tác người dùng, và hệ thống cho phép lựa chọn các loại hình thức thanh toán khác nhau, ngoài hình thức Chuyển khoản
Nghiệp vụ bị ảnh hưởng: Giao diện Lập hóa đơn/Lập hóa đơn nháp/Sửa hóa đơn/Lập hóa đơn thay thế/Lập hóa đơn điều chỉnh tiền
4. Sửa nghiệp vụ thông tin người mua hàng khi lập hóa đơn:
Nghiệp vụ ảnh hưởng: Giao diện Lập hóa đơn/Lập hóa đơn nháp/Sửa hóa đơn/Lập hóa đơn thay thế/Lập hóa đơn điều chỉnh thông tin
5. Đối với các hàng hóa cùng tên sản phẩm thì yêu cầu phải nhập cùng loại thuế trên hóa đơn thuế dòng (theo yêu cầu thuế HCM)
Message hiển thị: “Hàng hóa……(tên hàng hóa)…..chỉ được phép chọn một loại thuế suất”
Nghiệp vụ ảnh hưởng: Giao diện Lập hóa đơn/Lập hóa đơn nháp/Sửa hóa đơn/Lập hóa đơn thay thế/Lập hóa đơn điều chỉnh tiền
6. Chiết khấu trên giao diện lập hóa đơn đang yêu cầu người dùng phải nhập thuế suất (theo yêu cầu thực tế người dùng)
Nghiệp vụ ảnh hưởng: Giao diện Lập hóa đơn/Lập hóa đơn nháp/Sửa hóa đơn/Lập hóa đơn thay thế/Lập hóa đơn điều chỉnh tiền
7. Đính kèm biên bản thỏa thuận lên hệ thống
Cho phép đính kèm biên bản thỏa thuận lên hệ thống
Đối với các user dùng chữ ký USB token hiện tại hệ thống chưa hỗ trợ.
Nghiệp vụ ảnh hưởng: các màn hình điều chỉnh tiền, điều chỉnh thông tin, lập hóa đơn thay thế, hủy hóa đơn
8. Đính kèm bảng kê lên hệ thống
Cho phép đính kèm bảng kê lên hệ thống
Đối với các user dùng chữ ký USB token hiện tại hệ thống chưa hỗ trợ.
Nghiệp vụ ảnh hưởng: Lập hóa đơn, lập hóa đơn nháp, sửa hóa đơn nháp, lập hóa đơn thay thế, điều chỉnh tiền, điều chỉnh thông tin
9. Cho phép người dùng Lập hóa đơn thay thế của Hóa đơn thay thế (hỗ trợ người dùng khi lập hóa đơn thay thế sai)
Người dùng chọn hóa đơn thay thế tại danh sách hóa đơn, chọn chức năng Lập hóa đơn thay thế để thực hiện thao tác
Nghiệp vụ ảnh hưởng: Lập hóa đơn thay thế
Hệ thống sẽ hiển thị giao diện Lập hóa đơn thay thế để hỗ trợ người dùng thao tác:
10. Cho phép người dùng Hủy hóa đơn thay thế khi hóa đơn lập sai (trước đây người dùng phải trao đổi với dự án để yêu cầu hỗ trợ, hủy hóa đơn thay thế)
Người dùng chọn hóa đơn thay thế cần hủy, nhấn Hủy giao dịch
11. Trường hợp người dùng sử dụng chứng thư số đã hết hạn để lập hóa đơn, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi:”Chứng thư số hết hạn” để hỗ trợ người dùng
12. Hướng dẫn tìm kiếm hàng hóa khi lập hóa đơn
Để tìm kiếm hàng hóa có tên “Máy tính”, người dùng nhập “Máy” tại Tên hàng hóa, nhấn Enter, hệ thống sẽ hiển thị dữ liệu cần tìm:
Người dùng nhập dữ liệu là nội dung chính, keyword của tên sản phẩm sẽ tìm kiếm được dữ liệu nhanh hơn
Ví dụ: Nếu người dùng nhập “COLOR” tại tên sản phẩm thì hệ thống sẽ hiển thị đúng dữ liệu với mã sản phẩm CLJCP400
Combinations with other parts of speech
Kết quả: 528, Thời gian: 0.0308
Chúng ta cùng tìm hiểu về hai khái niệm có nghĩa gần nhau trong tiếng Anh là prescription và remedy nha!
- prescription (đơn thuốc), nói về việc dùng thuốc chữa bệnh: Can I see your prescription please? (Tôi có thể xem đơn thuốc của bạn được không?)
- remedy (phương thuốc), thường nói về phương pháp trị liệu: Can you suggest a good remedy to focus better? (Bạn có thể giới thiệu một phương thuốc để tập trung tốt hơn không?)
Cùng phân biệt goods, cargo và product!
- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.
Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.
(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)
- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.
Ví dụ: The ship will unlage her cargo today.
(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)
- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.
Ví dụ: They put a new product on the market.
(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)